Cập nhật lúc: 15:37 06-12-2025 Mục tin: Thi đánh giá năng lực 2027
Xem thêm:
Thí sinh là học sinh lớp 12 cấp trung học phổ thông (THPT) hoặc là, người đã tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc là người có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương có nhu cầu thi để lấy kết quả thi sử dụng đăng ký xét tuyển vào các cơ sở đào tạo đại học.
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh, Lịch sử, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Địa lí.
Môn Ngữ văn thi theo hình thức trắc nghiệm kết hợp tự luận. Các môn còn lại thi theo hình thức trắc nghiệm
a) Nội dung đánh giá:
Đề thi được xây dựng theo định hướng đánh giá năng lực, các câu hỏi gắn với các bối cảnh có ý nghĩa để đo lường các biểu hiện của năng lực được đánh giá.
Năng lực được đánh giá nằm trong các năng lực được hình thành và phát triển qua Chương trình giáo dục phổ thông 2018, trọng tâm là các năng lực cần thiết để học tập ở bậc đại học, đặc biệt là các ngành đào tạo giáo viên.
Nội dung đánh giá nằm trong chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học phổ thông, trong đó nội dung chủ yếu thuộc lớp 12.
b) Tỉ trọng các mức độ đánh giá:
| Môn thi | Cấp độ tư duy | |||
| Nhận biết (20–30%) | Thông hiểu (30%) | Vận dụng (20–30%) | Vận dụng cao (15–20%) | |
| Ngữ văn | 20% | 30% | 30% | 20% |
| Toán | 30% | 30% | 25% | 15% |
| Vật lý | 30% | 30% | 20% | 20% |
| Hóa học | 30% | 30% | 20% | 20% |
| Sinh học | 30% | 30% | 20% | 20% |
| Địa lý | 30% | 30% | 20% | 20% |
| Lịch sử | 30% | 30% | 20% | 20% |
| Tiếng Anh | 30% | 30% | 20% | 20% |
Đề thi mỗi môn thi được đánh giá theo thang điểm 10.
Bảng 4. Các dạng thức câu hỏi được sử dụng
| Dạng thức | Yêu cầu | Phương thức tính điểm | |
| 1 | Nhiều lựa chọn | Mỗi câu hỏi có 04 phương án lựa chọn, trong đó chỉ có 01 phương án đúng hoặc phù hợp nhất. | Trả lời đúng mỗi câu hỏi được 0,2 điểm; Riêng môn Toán được 0,25 điểm. |
| 2 | Đúng sai |
Mỗi câu hỏi có 04 nhận định. Đối với mỗi nhận định, thí sinh lựa chọn đúng hoặc sai. * Riêng môn Tiếng Anh, mỗi câu hỏi có 05 nhận định. |
Trả lời đúng mỗi nhận định được 0,2 điểm; Riêng môn Toán được 0,25 điểm. |
| 3 | Ghép đôi |
Ngoài phần dẫn, mỗi câu hỏi gồm hai cột, cột bên trái là danh sách 04 mục hỏi và cột bên phải là danh sách 06 câu trả lời. Thí sinh phải ghép từng mục hỏi của cột bên trái phù hợp với ngữ trong các câu trả lời ở cột bên phải. * Riêng môn Tiếng Anh, cột bên trái có 05 mục hỏi, cột bên phải có 07 câu trả lời. |
Ghép đúng mỗi mục hỏi được 0,2 điểm. |
| 4 | Trả lời ngắn | Mỗi câu hỏi có 02 mục hỏi. Thí sinh được yêu cầu viết một trả lời ngắn gọn (bằng một từ, cụm từ hoặc một câu) cho mỗi mục hỏi. | Trả lời đúng mỗi mục hỏi được 0,25 điểm. |
| 5 | Tự luận | Thí sinh được yêu cầu trả lời dưới dạng bài luận về một chủ đề cụ thể. | Điểm thành phần được tính theo từng tiêu chí cụ thể của bài luận. |
Phân bố dạng thức câu hỏi theo từng môn thi
| Môn thi | Dạng thức câu hỏi | ||||
| Nhiều lựa chọn (số câu) | Đúng sai | Ghép đôi | Trả lời ngắn | Tự luận | |
| Ngữ văn | 30 | 1 | |||
| Toán | 12 | 4 | 6 | ||
| Vật lý | 10 | 5 | 5 | ||
| Hóa học | 10 | 5 | 5 | ||
| Sinh học | 10 | 5 | 5 | ||
| Địa lý | 10 | 5 | 5 | ||
| Lịch sử | 10 | 5 | 5 | ||
| Tiếng Anh | 40 | 1 | 1 | ||
- Thời gian làm bài thi theo từng môn thi
| TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
| 1 | Ngữ văn | Trắc nghiệm + Tự luận | 90 phút |
| 2 | Toán | Trắc nghiệm | 90 phút |
| 3 | Vật lý | Trắc nghiệm | 60 phút |
| 4 | Hóa học | Trắc nghiệm | 60 phút |
| 5 | Sinh học | Trắc nghiệm | 60 phút |
| 6 | Địa lý | Trắc nghiệm | 60 phút |
| 7 | Lịch sử | Trắc nghiệm | 60 phút |
| 8 | Tiếng Anh | Trắc nghiệm | 60 phút |
Bài thi Đánh giá năng lực 2027 thay đổi toàn bộ từ cấu trúc bài thi, các dạng câu hỏi,.... mà bạn chưa biết phải ôn tập như thế nào cho hiệu quả? không học môn đó thì làm bài ra sao?
Bạn cần phương pháp ôn tập và làm bài thi từ những người am hiểu về kì thi và đề thi?
Bạn cần thầy cô đồng hành suốt quá trình ôn luyện?
Vậy thì hãy xem ngay lộ trình ôn thi bài bản tại ON.TUYENSINH247.COM:
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY
Các bài khác cùng chuyên mục
2K9.info